Với tình trạng thể chất phức tạp của phụ nữ mang thai, ngoài việc chăm sóc sức khỏe nói chung thì việc nhận đủ vitamin và khoáng chất cũng quan trọng không kém. Nếu bà bầu không bổ sung đủ vitamin và khoáng chất để đáp ứng nhu cầu của cơ thể dẫn đến suy giảm sự phát triển của thai nhi.
Vitamin và khoáng chất cần thiết cho sự phát triển và hình thành các cơ quan khác nhau của thai nhi. Nếu một phụ nữ mang thai không nhận được vitamin và khoáng chất đầy đủ có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Điều này khiến phụ nữ mang thai sinh non, sẩy thai, cân nặng và chiều cao của trẻ sinh ra ít hơn bình thường, bẩm sinh hoặc trí thông minh thấp, v.v.
Các vitamin và khoáng chất khác nhau nên được nhận trong thời kỳ mang thai
Các vitamin và khoáng chất quan trọng và cần thiết cho phụ nữ mang thai là:VITAMIN/ KHOÁNG SẢN |
TẦM QUAN TRỌNG |
---|---|
SINH TỐ A | Giúp xây dựng xương và răng của em bé, giúp duy trì các tế bào biểu mô của các cơ quan khác nhau của phụ nữ mang thai và thai nhi, đồng thời tăng cường khả năng miễn dịch. Thể tích(1): 700 mcg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn Tác dụng phụ có thể xảy ra: Thường không tìm thấy, nhưng nếu được cung cấp với số lượng lớn Có thể gây hại cho em bé Gây ra khuyết tật về hình dạng hộp sọ và khuôn mặt Rối loạn phát triển não Tim và tuyến ức |
VITAMIN B1 | Giúp hoạt động của đường tiêu hóa Giúp ngăn ngừa táo bón Ngăn ngừa các triệu chứng thần kinh Giúp sản xuất sữa Liều dùng(1): 1,4 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: thường không được phát hiện. |
VITAMIN B2 | Nó cần thiết cho hô hấp tế bào, duy trì các điều kiện biểu mô bình thường, khiến em bé phát triển bình thường. Liều dùng(1): 1,4 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: nước tiểu màu vàng sẫm. |
VITAMIN B6 | Giúp xây dựng khả năng miễn dịch, thúc đẩy hoạt động của hệ thần kinh, cơ và xương, giảm ốm nghén và mất ngủ khi mang thai. Liều dùng(1): 1,9 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: Thường không được phát hiện, nhưng có thể có mệt mỏi, đau đầu trong một số trường hợp. |
VITAMIN B12 | Cần thiết cho sự phát triển và hình thành hệ thần kinh của thai nhi Giúp quá trình chuyển hóa protein, chất béo và carbohydrate Giúp thèm ăn Số lượng yêu cầu(1): 2.6 mcg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: Thường không được tìm thấy, nhưng có thể có mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn trong một số trường hợp. |
AXIT FOLIC HOẶC FOLATE | Cần thiết cho sự phát triển của não em bé, giúp xây dựng các tế bào hồng cầu, giúp phát triển các tế bào và cơ quan, giúp xây dựng khả năng miễn dịch, ngăn ngừa sẩy thai. Thể tích(1): 550 mcg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: thường không được phát hiện. |
VITAMIN C | Giúp xây dựng collagen, một thành phần của xương, sụn, răng và thành mạch máu, tăng cường khả năng miễn dịch, giảm dị ứng, ngăn ngừa dị ứng. Thể tích yêu cầu (1): 95 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: Thường không được phát hiện, nhưng có thể có đại tiện chất lỏng, buồn nôn, nôn trong một số trường hợp. |
VI-TA-MIN D | Cần thiết cho sự hình thành xương và răng và sự phát triển của em bé. Số lượng yêu cầu(1): 600 đơn vị/ngày Cách sử dụng: Ăn cùng thức ăn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: thường không được phát hiện. |
CAN-XI | Giúp xây dựng xương và răng của em bé Giúp duy trì mật độ xương của phụ nữ mang thai Phụ nữ mang thai bị thiếu canxi có thể bị thay đổi tâm trạng, tâm trí mất tập trung, co thắt cơ bắp, chuột rút. Liều lượng bắt buộc (1): 800 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn trong bữa ăn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: đau bụng, đầy hơi, táo bón, buồn nôn, nôn. |
SẮT | Cần thiết để tạo ra các tế bào hồng cầu cho cả phụ nữ mang thai và thai nhi, ngăn ngừa sự phát triển của thiếu máu khi mang thai. Liều lượng bắt buộc (1): 60-80 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: táo bón, phân sẫm màu, buồn nôn, nôn. |
IỐT | Thúc đẩy sự phát triển của thai nhi Nếu thiếu iốt, em bé sẽ nhỏ, não không phát triển bình thường, có trí thông minh thấp. Thể tích(1): 200 mcg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: Thường không được tìm thấy, nhưng có thể có sự thay đổi về mùi vị, vị kim loại, nhức đầu, tiêu chảy trong một số trường hợp. |
KẼM | Giúp kiểm soát hoạt động của các tế bào khác nhau Giúp với hệ tuần hoàn Giúp trong công việc của các tế bào bạch cầu chống lại vi trùng Liều dùng(1): 10-11 mg/ngày Cách sử dụng: Ăn với thức ăn tùy chọn. Tác dụng phụ có thể xảy ra: thường không được phát hiện. |
- Trung tâm Sản phụ khoa
Hotline: 085 775 1666